Là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam chuyên đào tạo ngành Hàng Hải, Trường Đại học Hàng Hải Hải Phòng luôn là mục tiêu mơ ước của đa số học sinh THPT. Bài viết này Top Hải Phòng AZ sẽ cung cấp những thông tin cơ bản như chương trình đào tạo, điểm chuẩn, học phí… Cùng theo dõi nhé!
Giới thiệu về trường đại học Hàng Hải Hải Phòng
Đại học Hàng Hải Việt Nam – Vietnam Maritime University là một đơn vị giáo dục trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải. Trường chuyên về đào tạo về kỹ thuật, với điểm mạnh là đào tạo các ngành hàng hải và logistics được xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia, đóng vai trò quan trọng trong hệ thống giáo dục của Việt Nam.
Hiện tại, trường đại học Hàng Hải Hải Phòng đang tiên phong trong quá trình hội nhập khu vực và quốc tế; là thành viên chính thức của Hiệp hội các Trường Đại học Hàng hải Châu Á – Thái Bình Dương (AMETAP), Hiệp hội các Trường Đại học Hàng hải Quốc tế (IAMU) và Hiệp hội Vận tải Biển Quốc tế (BIMCO).\
– Tên trường: Đại học Hàng hải Việt Nam
– Tên tiếng Anh: Vietnam Maritime University (VMU)
– Mã trường: HHA
– Loại trường: Công lập
– Hệ đào tạo: Cao đẳng – Đại học – Liên thông – Hợp tác quốc tế
– Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Kênh Dương, Lê Chân, TP Hải Phòng
– SĐT: (+84). 225. 3829 109 / 3735 931
– Email: [email protected]
– Website: http://vimaru.edu.vn/
– Facebook: www.facebook.com/daihochanghaivietnam/
Sự hình thành và phát triển
Lịch sử phát triển của trường
- Năm 1956 – 1958: Hình thành trường Sơ cấp Hàng Hải
- Năm 1959 – 1961: Hình thành trường Trung cấp Hàng Hải
- Năm 1976 – 1983: Hình thành trường Đại học Hàng Hải. Ngày 27/10/1976 Thủ tướng Chính phủ ra quyết định nâng Trường Hàng hải Việt Nam lên thành Trường Đại học Hàng hải.
- Năm 1984 – 2000: Bộ GTVT quyết định nhập trường Đại học Giao thông đường thuỷ vào Trường Đại học Hàng hải
- Năm 2000 đến nay: Trường Đại học Hàng Hải phát triển và hội nhập
Tầm nhìn của Trường Đại học Hàng Hải Hải Phòng
Trường đặt mục tiêu đến năm 2030, trở thành một trường đại học hàng hải có trình độ ngang bằng với các trường đại học hàng hải của các nước phát triển trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương. Trường này cam kết đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực trình độ cao, năng động, sáng tạo, có khả năng thích ứng trong mọi môi trường làm việc, nghiên cứu và thực nghiệm công nghệ mới, đồng thời cung ứng sản phẩm về các lĩnh vực liên quan đến kinh tế biển có uy tín và chất lượng trong nước và quốc tế.
Đến năm 2045, Trường Đại học Hàng Hải Hải Phòng sẽ trở thành một trường đại học thông minh, trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và dịch vụ quốc gia trong lĩnh vực kinh tế biển.
Cơ sở vật chất của Trường Đại học Hàng Hải Hải Phòng
Trường Đại học Hàng Hải Hải Phòng đã thành công trong việc tạo điều kiện thuận lợi để đảm bảo các dự án đầu tư từ nhiều nguồn cho nhà trường. Những dự án này đã góp phần đáng kể vào việc tăng cường cả về số lượng lẫn chất lượng của trang thiết bị thí nghiệm và giảng dạy, cập nhật chương trình đào tạo, đồng thời nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Hiện nay, nhà trường quản lý hơn 30 phòng thí nghiệm và phòng thực hành mô phỏng hiện đại để phục vụ cho công tác giảng dạy, đào tạo và huấn luyện. Nhà thi đấu đa năng Trường Đại học Hàng Hải Hải Phòng đã được khánh thành và đưa vào sử dụng từ ngày 21/9/2017, với sức chứa khoảng 3.500 người, được đầu tư 99,4 tỷ đồng. Nhà thi đấu có diện tích 2.400m2, 2 tầng với chiều cao 15,8m, rộng 37,5m và dài 54m. Nhà thi đấu được trang bị hệ thống điều hòa không khí, thông gió, màn hình LED cùng với sân, đường, hạ tầng kỹ thuật hiện đại. Nhà thi đấu nằm trong khuôn viên khu liên hợp thể thao của nhà trường.
Các chương trình đào tạo của trường đại học Hàng Hải Hải Phòng
Chương trình đào tạo đại học
Chuyên ngành | Mã chuyên ngành | Tổ hợp xét tuyển | |||||
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC | |||||||
NHÓM KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ (27 Chuyên ngành) | |||||||
1. Điều khiển tàu biển | 7840106D101 | A00
A01 C01 D01 |
|||||
2. Khai thác máy tàu biển | 7840106D102 | ||||||
3. Quản lý hàng hải | 7840106D129 | ||||||
4. Điện tử viễn thông | 7520207D104 | ||||||
5. Điện tự động giao thông vận tải | 7520216D103 | ||||||
6. Điện tự động công nghiệp | 7520216D105 | ||||||
7. Tự động hóa hệ thống điện | 7520216D121 | ||||||
8. Máy tàu thủy | 7520122D106 | ||||||
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | 7520122D107 | ||||||
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi | 7520122D108 | ||||||
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ | 7520103D109 | ||||||
12. Kỹ thuật cơ khí | 7520103D116 | ||||||
13. Kỹ thuật cơ điện tử | 7520103D117 | ||||||
14. Kỹ thuật ô tô | 7520103D122 | ||||||
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh | 7520103D123 | ||||||
16. Máy & tự động công nghiệp | 7520103D128 | ||||||
17. Xây dựng công trình thủy | 7580203D110 | ||||||
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải | 7580203D111 | ||||||
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp | 7580201D112 | ||||||
20. Công trình giao thông và cơ sở hạ tầng | 7580205D113 | ||||||
21. Công nghệ thông tin | 7480201D114 | ||||||
22. Công nghệ phần mềm | 7480201D118 | ||||||
23. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính | 7480201D119 | ||||||
24. Kỹ thuật môi trường | 7520320D115 | ||||||
25. Kỹ thuật công nghệ hóa học | 7520320D126 | ||||||
26. Quản lý công trình xây dựng | 7580201D130 | ||||||
27. Quản lý kỹ thuật công nghiệp | 7580201D131 | ||||||
28. Kiến trúc & nội thất | 7580201D127 | H01, H02
H03, H04 |
|||||
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành) | |||||||
29. Tiếng Anh thương mại | 7220201D124 | D01, A01
D10, D14 |
|||||
30. Ngôn ngữ Anh | 7220201D125 | ||||||
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành) | |||||||
31. Kinh tế vận tải biển | 7840104D401 | A00
A01 C01 D01 |
|||||
32. Kinh tế vận tải thủy | 7840104D410 | ||||||
33. Logistics & chuỗi cung ứng | 7840104D407 | ||||||
34. Kinh tế ngoại thương | 7340120D402 | ||||||
35. Quản trị kinh doanh | 7340101D403 | ||||||
36. Quản trị tài chính kế toán | 7340101D404 | ||||||
37. Quản trị tài chính ngân hàng | 7340101D411 | ||||||
38. Luật hàng hải | 7380101D120 | ||||||
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành) | |||||||
39. Kinh tế vận tải biển | 7840104H401 | A00
A01 C01 D01 |
|||||
40. Kinh tế ngoại thương | 7340120H402 | ||||||
41. Điện tự động công nghiệp | 7520216H105 | ||||||
42. Công nghệ thông tin | 7480201H114 | ||||||
CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành) | |||||||
43. Quản lý kinh doanh & Marketing | 7340101A403 | D15, A01
D07, D01 |
|||||
44. Kinh tế Hàng hải | 7840104A408 | ||||||
45. Kinh doanh quốc tế & Logistics | 7340120A409 | ||||||
CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN ( 02 Chuyên ngành)
|
Chương trình đào tạo cao đẳng
1. Điều khiển tàu biển | ĐKT | A00
A01 C01 D01 |
2. Khai thác máy tàu thủy | KTM | |
3. Sửa chữa máy tàu thủy | MTT | |
4. Điện công nghiệp | ĐCN | |
5. Kỹ thuật điện tàu thủy | ĐTT | |
6. Điện tự động công nghiệp | ĐTĐ | |
7. Kinh tế vận tải biển | KTB | |
8. Logistics | KTB | |
9. Quản trị kinh doanh | QKD | |
10. Tài chính kế toán | QKT | |
11. Kế toán doanh nghiệp | KTD | |
12. Công nghệ ô tô | CNO | |
13. Công nghệ thông tin | CNT | |
14. Hàn | HAN | |
15. Kỹ thuật đóng mới thân tàu biển | VTT |
Chuyên ngành đào tạo | Cấp độ đào tạo |
1. Điều khiển tàu biển
2. Khai thác máy tàu thủy 3. Sửa chữa máy tàu thủy 4. Kế toán doanh nghiệp 5. Kỹ thuật điện tàu thủy 6. Điện công nghiệp 7. Hàn 8. Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy 9. Công nghệ thông tin 10. Điện tự động công nghiệp 11. Công nghệ ôtô |
Trung cấp & Sơ cấp nghề
Trung cấp & Sơ cấp nghề Trung cấp & Sơ cấp nghề Trung cấp & Sơ cấp nghề Trung cấp & Sơ cấp nghề Trung cấp & Sơ cấp nghề Trung cấp & Sơ cấp nghề Trung cấp & Sơ cấp nghề Trung cấp & Sơ cấp nghề Sơ cấp nghề Sơ cấp nghề |
Chương trình đào tạo sau đại học
Chuyên ngành đào tạo | Cấp độ đào tạo |
1. Khai thác, bảo trì tàu thủy
2. Kỹ thuật tàu thủy 3. Máy và thiết bị tàu thủy 4. Tổ chức & Quản lý vận tải 5. Bảo đảm an toàn hàng hải 6. Quản lý hàng hải 7. Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 8. Kỹ thuật điện tử 9. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 10. Quản lý kinh tế 11. Công nghệ thông tin 12. Kỹ thuật xây dựng CT dân dụng và công nghiệp 13. Kỹ thuật môi trường 14. Khoa học hàng hải |
Thạc sĩ & Tiến sĩ
Thạc sĩ & Tiến sĩ Thạc sĩ & Tiến sĩ Thạc sĩ & Tiến sĩ Thạc sĩ Thạc sĩ Thạc sĩ & Tiến sĩ Thạc sĩ Thạc sĩ & Tiến sĩ Thạc sĩ Thạc sĩ Thạc sĩ Thạc sĩ Tiến sĩ |
Các chương trình tuyển sinh của trường đại học Hàng Hải Hải Phòng
Phương án tuyển sinh
Kỳ thi tuyển sinh năm 2022, trường Đại học Hàng Hải công bố 4 phương án tuyển sinh như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp.
1: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 ITP hoặc TOEFL 58 iBT hoặc Toeic (L&R) 595 trở lên trong thời hạn.
Rất nhiều trường đại học, học viện nổi tiếng cũng xét tuyển với chứng chỉ 5.0 IELTS trở lên, xét theo điểm từ trên xuống để cộng điểm. Vì thế học IELTS là một cơ hội cho các bạn học sinh đến gần hơn với ngôi trường mình mong ước.
Bên cạnh đó, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm Danh sách các trường đại học xét tuyển IELTS nhé.
2: Đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên.
3: Học 03 năm THPT tại các lớp Chuyên: Toán học, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học, Khoa học tự nhiên thuộc các trường Chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực Khá trở lên và hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12.
Phương thức 3: xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét học bạ).
Phương thức 4: xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT.
Quy định chuẩn đầu ra ngoại ngữ
Nhóm 1: Chương trình đào tạo chính quy | |||||
Khoá áp dụng | IELTS | TOEIC | Cambridge | TOEFL | |
ITP | IBT | ||||
Khoá 52 | 3.5 | 400 | A2 (120 – 139) | 415 ITP | 35 IBT |
Khóa 53 trở về sau | 4 | 450 | B1 (140 – 146) | 437 ITP | 41 IBT |
Nhóm 2: Chương trình chính quy chuyên ngữ | |||
Khoá áp dụng | IELTS | Cambridge | TOEFL IBT |
Khoá 55 trở về sau | 6 | B2 (169 – 175) | 71 IBT |
Nhóm 3: Chương trình đào tạo chất lượng cao | |||||
Khoá áp dụng | IELTS | TOEIC | Cambridge | TOEFL ITP | TOEFL IBT |
Khoá 55 trở về sau | 5.5 | 550 | B1 (154 – 160) | 494 | 58 |
Học phí trường Đại học Hàng Hải Hải Phòng
Mỗi tín chỉ của năm 2023 sẽ dao động từ 360.000 đến 1.080.000 VNĐ/tín chỉ tùy theo từng hệ đào tạo với lộ trình tăng học phí là không quá 7% một năm.
Trên đây là những thông tin cơ bản về trường Đại học Hàng Hải Hải Phòng. Quý độc giả, đặc biệt là các bạn học sinh đang mong muốn chọn nơi đây làm mục tiêu đại học sắp tới, có thể tìm hiểu thêm về trường thông qua những thông tin trên.